Chi tiết
TỔNG QUAN
Lấy cảm hứng từ giải đua địa hình sa mạc danh tiếng, Ranger Raptor Thế hệ Mới được Ford Performance (thương hiệu Dòng xe Hiệu năng cao của Ford) phát triển dành cho những người thực sự đam mê. Quy chuẩn cho khả năng vận hành off -road đã chính thức được thiết lập lại.
Ranger Raptor 2024 thế hệ mới được nâng cấp một số trang bị ngoại thất được tiết lộ như đèn pha LED ma trận, cản trước bắt thẳng vào khung xe kết hợp cùng tấm hợp kim chắn gầm siêu cứng, mặt ca-lăng vẫn là chữ Ford nổi khối cỡ lớn. Ngoài ra, xe trang bị la-zăng hợp kim 17 inch 6 chấu kép hình chữ Y kết hợp cùng bộ lốp BF GoodRich All-Terrain K 02 kích thước 285/70R17.
Ranger Raptor 2024 đi kèm với hệ thống chống lag. Được kích hoạt thông qua Chế độ Baja, hệ thống này giữ cho bộ tăng áp quay trong tối đa ba giây sau khi người lái nhấn ga. Điều này cho phép phân phối điện nhanh hơn và nhạy hơn khi người lái trở lại chân ga.
Video giới thiệu về Raptor 2024
Giá xe Raptor 2024, Kèm chương trình khuyến mãi tại đại lý
PHIÊN BẢN | GIÁ BÁN | GIÁ ƯU ĐÃI |
---|---|---|
Ford Raptor 2024 | Vui lòng gọi | LH trực tiếp |
NGOẠI THẤT
Ford Ranger Raptor thế hệ mới sử dụng bộ khung sẵn có của Ranger đời mới với dàn trang bị off-road và những thay đổi thẩm mỹ từng xuất hiện trên đàn anh cỡ lớn hơn là F-150 Raptor 2024.
Về thiết kế, Ford Ranger Raptor mới sở hữu ngoại hình mạnh mẽ và nam tính hơn so với Ranger tiêu chuẩn. Một số thay đổi ngoại thất Ford Ranger Raptor thế hệ mới có thể kể đến như cản trước/sau với khung bảo vệ mới, thềm cửa nhôm, tản nhiệt Ranger đặc trưng với dòng ký tự Ford khổ lớn như thường lệ, hốc gió gắn ca pô, 2 móc kéo trước/sau và sticker riêng cho Raptor.
Đèn pha Matrix là một trong những trang bị cao cấp nhất trên mẫu bán tải này, có thể điều chỉnh hướng chiếu theo cung đường, đồng thời tự động cân bằng luồng sáng để cải thiện tầm nhìn phía trước mà không làm chói mắt phương tiện giao thông đối diện. Nó thậm chí có thể điều chỉnh cường độ của chùm sáng tùy thuộc vào tốc độ của xe.
Về kích thước, Ford Ranger Raptor 2024 có chiều dài 5.381 mm, rộng 2.028 mm, cao 1.922 mm và chiều dài cơ sở 3.270 mm cùng khoảng sáng gầm 272 mm. Đi kèm với diện mạo hầm hố này là bộ la-zăng hợp kim 17 inch bọc trong lốp địa hình 285/70 của BF Goodrich KO2.
Khung gầm của Ranger Raptor 2024 cũng được cải tiến với cấu trúc khung được gia cố, tháp giảm xóc phía trước mạnh mẽ hơn kèm giá đỡ giảm xóc phía sau để chịu được các điều kiện địa hình khắc nghiệt. Bảo vệ cho gầm xe là tấm chắn trước làm từ thép có độ dày 2,3 mm – gấp đôi so với Ranger tiêu chuẩn.
Xe Ranger Raptor mới được trang bị vòm bánh cỡ lớn xuất hiện cùng mâm 17 inch độc quyền kèm lốp địa hình 32 inch đa địa hình khổng lồ giúp chiều rộng trước - sau được bổ sung, khoảng sáng gầm cũng tăng nhẹ so với phiên bản gốc.
Xe Ford Raptor 2024 có thiết kế phần sau xe khá cứng cáp và hài hòa với tổng thể chiếc xe. Hệ thống đèn chiếu hậu Halogen được sắp xếp dạng dọc 3 tầng. Cùng với đó là dòng chữ Ranger Raptor được khắc nổi bật phía sau nhằm tạo điểm nhấn. Phía dưới là cản sau được sơn màu titan khá sang trọng và đẹp mắt.
NỘI THẤT
Khoang cabin của Ford Ranger Raptor 2024 vẫn tương tự bản thường khi có màn hình giải trí đặt dọc kích thước 12 inch cùng cụm đồng hồ kỹ thuật số 12,4 inch. Các trang bị khác như hàng ghế trước chỉnh điện 11 hướng, lẫy chuyển số bằng ma-giê, sạc không dây, đèn viền nội thất, hệ thống âm thanh cao cấp B&O,…
Không gian nội thất Ford Ranger Raptor 2024 thiết kế màu đen chủ đạo, kết hợp với những đường viền đỏ tạo phong cách thể thao. Bảng điều khiển đậm chất công nghệ với đồng hồ lái kỹ thuật số 12,4 inch, kết hợp cùng màn hình giải trí cảm ứng trung tâm 12 inch.
Hệ thống đồng hồ trên Ranger Raptor cũng được thiết kế một cách khác biệt khi hiển thị vòng tua lớn hơn với những đường kẻ dọc trông rất phù hợp với một mẫu xe thể thao, địa hình.
Nội thất Ford Ranger Raptor 2024 được trang bị ghế thể thao, lấy cảm hứng từ máy bay chiến đấu, chỉ khâu màu đỏ, vô lăng bọc da cao cấp, có tính năng sưởi và tích hợp lẫy chuyển số cũng như hệ thống đèn viền.
Hệ thống giải trí trên xe bao gồm: bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình 12,4 inch, màn hình cảm ứng 12 inch, phục vụ hệ thống thông tin giải trí SYNC4 và hệ thống âm thanh B&O 10 loa.
Các tính năng tiện ích trên Ford Ranger Raptor bao gồm:
- Hệ thống giải trí SYNC 3;
- Gương chiếu hậu bên trong tự động điều chỉnh hai chế độ ngày/ đêm;
- Điều hòa nhiệt độ tự động 2 vùng độc lập;
- Các cổng kết nối và cổng sạc 230V ở hàng ghế sau;
- Hệ thống chống ồn chủ động (Active Noise Cancellation);
- Hệ thống giải trí AM, FM, USB, Bluetooth;
- Dàn âm thanh 6 loa cao cấp;
- Màn hình cảm ứng 8 inch tích hợp ra lệnh bằng giọng nói;
- Kết nối Apple Carplay và Android Auto;
- Hệ thống định vị và dẫn đường GPS thuận tiện và chính xác nhất hỗ trợ đắc lực cho người lái.
- USB trên gương chiếu hậu;
- Khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minh;
- Ghế lái trước chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ chỉnh cơ.
VẬN HÀNH
Bên cạnh chế độ Baja, có sáu chế độ lái khác bao gồm Normal (Bình thường), Thể thao, Trượt, Đá, Bùn và Đường mòn, Cát. Âm thanh từ động cơ V6 sẽ phấn khích hơn nhờ hệ thống ống xả van chủ động mang đến âm thanh khác nhau ở bốn chế đô là Yên lặng, Bình thường, Thể thao và Baja. Người dùng có thể được lựa chọn bằng một nút trên vô lăng.
Được phát triển bởi Ford Performance (thương hiệu Dòng xe Hiệu năng cao của Ford) để chinh phục mọi địa hình, Ford Ranger Raptor Thế hệ Mới toát lên diện mạo mới táo bạo, với động cơ 3.0 lít V6 EcoBoost, hệ thống treo Live Valve 2.5inch của FOX, khóa visai cầu trước, và 7 chế độ lái. Ford Ranger Raptor mang đến sự phấn khích tột đỉnh, vượt qua mọi giới hạn trên cả đường bằng phẳng và đường địa hình.
Tại các thị trường khác nhau, trang bị này cho thông số khác nhau chẳng hạn tại châu Âu, Ford Ranger Raptor thế hệ mới chỉ có công suất 284 mã lực và 491 Nm. Còn tại Australia những thông số trên lần lượt là 392 mã lực và 583 Nm. Ford lý giải họ buộc phải hạ cấu hình Ranger châu Âu vì áp lực khí thải, bản Bắc Mỹ ra mắt năm tới nhiều khả năng cũng sẽ có thông số thấp hơn bản Australia.
Ford Ranger Raptor thế hệ mới sử dụng hộp số 10 cấp tự động đi kèm hệ dẫn động 2 cầu toàn thời gian có hộp chuyển số 2 cấp, khóa vi sai điện tử trước sau và khả năng chuyển đổi nhanh chóng về dẫn động cầu sau để tiết kiệm nhiên liệu.
Ford Ranger Raptor 2024 còn trang bị hệ thống thích ứng địa hình với 7 chế độ lái bao gồm: Normal, Sport, Slippery, Rock Crawl, Mud/Ruts, Sand và Baja. Ngoài ra, khả năng vận hành còn ấn tượng hơn với hệ thống treo Live Valve 2.5 inch của FOX và khóa vi sai cầu trước.
Hệ thống Trail Control xuất hiện trên F-150 Raptor 2024 cũng xuất hiện lại trên Ford Ranger Raptor mới cho phép xe tự vận hành ở tốc độ 20 km/h, người lái chỉ cần tập trung thao tác vô lăng và chân phanh.
An toàn
- Túi khí: 6 chiếc (túi khí trước, túi khí bên và túi khí hai bên trần xe);
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, EBD;
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA và hỗ trợ đỗ đèo HAD;
- Hệ thống cân bằng điện tử ESP, giảm thiểu lật xe RSC;
- Hệ thống kiểm soát tải trọng thích ứng;
- Hệ thống kiểm soát độ rung lắc của Trailer TSC;
- Camera lùi;
- Cảm biến lùi hỗ trợ đỗ xe.
- Ga tự động Cruise Control;
- Hệ thống chống trộm tiên tiến.
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật trên Ford Ranger Raptor | |
Dài x rộng x cao | 5398 x 1873 x 2180 (mm) |
Dung tích xilanh | 1996cc |
Động cơ | Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi |
Công suất (mã lực) | 211 HP |
Mô-men xoắn (Nm) | 500 Nm |
Khoảng sáng gầm (mm) | 283 mm |
Đường kính vòng quay tối thiểu (m) | 6.5 m |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 10.2L |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Hộp số | AT |
Ghế lái | Chỉnh điện |
Tiện nghi | Trợ lực tay lái |
Điều hòa sau | |
Điều hòa trước | |
Điều khiển hành trình (Cruise Control) | |
Phanh tay điện tử | |
Chìa khóa thông minh | |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | |
Gương gập điện | |
Gương chiếu hậu chống chói | |
Vô-lăng chỉnh điện | |
Cần sang số trên vô-lăng | |
Apple Carplay và Android Auto | |
Hệ thống âm thanh | |
Cửa kính ghế lái | |
Giải trí | Kết nối bluetooth |
Đầu cắm USB | |
Màn hình LCD | |
An toàn | Chống bó cứng phanh (ABS) |
Cân bằng điện tử (ESP) | |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | |
Trợ lực điện (EPS) | |
Phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | |
Camera lùi | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | |
Kiểm soát độ bám đường (TRC) | |
Hỗ trợ chống lật ROM | |
Cảnh báo điểm mù | |
Túi khí | 6 chiếc |
Ghế ngồi | Da pha nỉ |